Những điều cần biết khi xin thị thực Ngày 18/2/2022 (2)
(II) Các hồ sơ khác
Thị thực chữ C
Thư bảo lãnh của công ty vận tải nước ngoài hoặc giấy mời của các đơn vị hữu quan bên Trung Quốc.
Thị thực chữ D
Bản chính và bản phôtô giấy xác nhận thân phận người nước ngoài cư trú vĩnh viễn do Bộ Công an Trung Quốc cấp.
Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.
Thị thực chữ F
1. Thư mời của đơn vị hữu quan hoặc cá nhân bên Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu…;
(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
(3) Thông tin của đơn vị gửi lời mời: tên đơn vị hoặc người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ, con dấu đơn vị, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của đơn vị gửi lời mời…
2. Giấy phép kinh doanh của người xin hoặc thư cử đi công tác của đơn vị sở tại.
Thị thực chữ G
Vé máy bay (vé xe, vé tàu biển) liên chặng đã được xác nhận thời gian và chỗ ngồi của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cần đến.
Thị thực quá cảnh của thuyền viên: thư mời, giấy chứng minh của công ty.
Thị thực chữ J1
Giấy thông báo thị thực do Vụ Báo chí Bộ Ngoại giao Trung Quốc cấp cùng với công hàm của cơ quan truyền thông mà phóng viên đang công tác.
Người xin thị thực cần liên hệ Phòng Báo chí Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc trước, làm tốt các thủ tục liên quan.
Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.
Thị thực chữ J2
Thư thông báo thị thực của Vụ Báo chí Bộ Ngoại giao Trung Quốc hoặc chủ thể miễn kiểm tra xác thực cùng với công hàm của cơ quan truyền thông mà phóng viên đang công tác.
Người xin thị thực cần liên hệ Phòng Báo chí Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc trước, làm tốt các thủ tục liên quan.
Thị thực chữ L
1. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn; hoặc thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;
(2) Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
(3) Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
2. Trường hợp người xin thị thực lần đầu mang hộ chiếu không có ghi chép về xuất nhập cảnh, cần phải cung cấp thêm giấy chứng minh hộ khẩu hoặc giấy chứng minh đơn vị sở tại.
Thị thực chữ M
1.Thư mời như các văn bản hoạt động thương mại hoặc Giấy mời hội chợ giao dịch kinh tế thương mại của đối tác Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
(3) Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
2. Trường hợp người xin thị thực lần đầu mang hộ chiếu không có ghi chép về xuất nhập cảnh, cần phải cung cấp thêm giấy chứng minh hộ khẩu hoặc giấy chứng minh đơn vị sở tại.
3. Cần phải cung cấp thêm giấy phép kinh doanh hoặc thư cử đi công tác của đơn vị.
4. Trường hợp người xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm bản phôtô thị thực chữ M Trung Quốc trước đây.
Thị thực chữ Q1
Nếu thuộc trường hợp đoàn tụ gia đình, phải xuất trình:
1. Thư mời của công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc hoặc thư mời của người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm và thời gian dự kiến cần cư trú, mối quan hệ với người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
(3) Thông tin của người gửi lời mời: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, chữ ký…
2. Bản phôtô chứng minh thư Trung Quốc của người gửi lời mời hoặc bản phôtô hộ chiếu của người nước ngoài cùng với thẻ cư trú vĩnh viễn.
3. Bản chính và bản phôtô giấy tờ chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do ủy ban phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…) mối quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người gửi lời mời (vợ / chồng, bố mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại cùng với bố mẹ của vợ/chồng).
Nếu thuộc trường hợp gửi con nhờ nuôi, cần xuất trình:
1. Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán / Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.
2. Bản chính và bản phôtô hộ chiếu của người ủy quyền cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…)
3. Giấy tờ đồng ý tiếp nhận gửi con nhờ nuôi của người được ủy quyền đồng ý gửi con nhờ nuôi cùng với bản phôtô chứng minh thư;
4. Bố mẹ của đứa con được gửi nhờ nuôi đều là công dân Trung Quốc hoặc một bên là công dân Trung Quốc, còn phải xuất trình thêm bản phôtô giấy tờ chứng minh bố mẹ quốc tịch Trung Quốc của đứa con lúc ra đời đang định cư ở nước ngoài.
Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.
Thị thực Q2
1. Thư mời của công dân Trung Quốc hoặc công dân nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời cần bao gồm những nội dung sau:
(1) Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.
(2) Thông tin chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian đến và rời khỏi, nơi đến thăm, quan hệ với người mời, nguồn gốc kinh phí, v.v..
(3) Thông tin người mời: Họ tên, điện thoại liên lạc, địa chỉ, người mời ký tên, v.v..
2. Bản sao chứng minh thư Trung Quốc hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài của người mời.
3. Quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người mời (vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng), bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do công an phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).
Thị thực R
Nhân tài cao cấp nước ngoài và nhân tài chuyên môn đang thiếu và cần gấp phù hợp điều kiện và yêu cầu được ban ngành chủ quản hữu quan của Chính phủ Trung Quốc xác định, đồng thời trình giấy tờ chứng minh liên quan theo quy định.
Thị thực S1
1. Thư mời của người nước ngoài đang cư trú tại Trung Quốc. Thư mời cần phải bao gồm nội dung sau:
(1) Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.
(2) Thông tin chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian đến và rời khỏi, nơi đến thăm, quan hệ với người mời, nguồn gốc kinh phí, v.v..
(3) Thông tin người mời: Họ tên, điện thoại liên lạc, địa chỉ, người mời ký tên, v.v..
2. Bản sao hộ chiếu và giấy phép cư trú của người mời;
3. Quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người mời (vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng), bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do công an phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).
Lưu ý: Sau khi nhập cảnh vào Trung Quốc, trong vòng 30 ngày, người mang giấy tờ cần phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của cơ quan công an địa phương cấp huyện trở lên đăng ký tạm trú.
Thị thực S2
Nếu là thăm thân ngắn hạn, cần phải cung cấp:
1. Bản sao hộ chiếu và giấy phép cư trú của người mời (nội dung cụ thể công việc, học tập của người nước ngoài lưu trú tại Trung Quốc)
2. Thư mời của người mời. Thư mời bao gồm các nội dung sau:
(1) Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.
(2) Thông tin chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian đến và rời khỏi, nơi đến thăm, quan hệ với người mời, nguồn gốc kinh phí, v.v..
(3) Thông tin người mời: Họ tên, điện thoại liên lạc, địa chỉ, người mời ký tên, v.v..
3. Quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người mời (vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng), bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do công an phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).
Nếu là công việc cá nhân, cần phải cung cấp giấy tờ chứng minh công việc cá nhân liên quan theo yêu cầu của cán bộ lãnh sự.
Thị thực X1
1. Bản gốc và bản sao Giấp nhập học do đơn vị tuyển sinh ở Trung Quốc cấp;
2. Bản gốc và bản sao mẫu đơn (JW201 hoặc JW202) "Đơn xin cấp thị thực đến Trung Quốc của lưu học sinh nước ngoài"
Lưu ý: Sau khi nhập cảnh vào Trung Quốc, trong vòng 30 ngày, người mang giấy tờ cần phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của cơ quan công an địa phương cấp huyện trở lên đăng ký tạm trú.
Thị thực X2
Bản gốc và bản sao Giấp nhập học do đơn vị tuyển sinh ở Trung Quốc cấp.
Thị thực Z
Cần phải cung cấp một trong những giấy tờ chứng minh như sau
1. "Giấy phép người nước ngoài làm việc" do Bộ Nguồn nhân lực và An sinh xã hội cấp; thời hạn làm việc không vượt quá 90 ngày còn cần phải cung cấp "Giấy phép người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Trung Quốc", đồng thời người xin thị thực cần phải ghi rõ ngày tháng bắt đầu trên "Giấy phép người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Trung Quốc" trước khi nộp đơn xin thị thực, thời gian làm việc không được vượt quá thời hạn ghi trên "Giấy chứng nhận người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Trung Quốc".
2. "Giấy phép chuyên gia nước ngoài đến Trung Quốc làm việc" hoặc "Thông báo cho phép người nước ngoài làm việc" do Cục Chuyên gia nước ngoài cấp;
3. "Giấy phép doanh nghiệp nước ngoài (vùng lãnh thổ) đăng ký cơ quan đại diện thường trú" do cơ quan quản lý hành chính công thương cấp.
4. Giấy phép biểu diễn nghệ thuật mang tính thương mại do ban ngành quản lý nhà nước về văn hóa cấp (chỉ dành cho người xin thị thực đến Trung Quốc tiến hành biểu diễn mang tính thương mại); thời hạn biểu diễn không vượt quá 90 ngày, còn cần phải cung cấp "Giấy phép người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Trung Quốc", đồng thời người xin thị thực cần phải ghi rõ ngày tháng bắt đầu trên "Giấy phép người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Trung Quốc" trước khi xin thị thực, thời gian biểu diễn không được vượt quá thời gian ghi trên "Giấy phép người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Trung Quốc";
5. "Thư mời người nước ngoài tác nghiệp dầu mỏ trên biển tại nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa" do Tổng Công ty Dầu mỏ Hải Dương Trung Quốc cấp;
Lưu ý: Sau khi nhập cảnh vào Trung Quốc, trong vòng 30 ngày, người mang giấy tờ cần phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của cơ quan công an địa phương cấp huyện trở lên đăng ký tạm trú, không kể trên thị thực ghi "có thể lưu trú 30 ngày sau khi nhập cảnh"
V. Đặc biệt lưu ý
(1) Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thẻ yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
(2) Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.
(3) Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.
(4) Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.
VI. Thời gian làm việc
(1) Hồ sơ bình thường: 4 ngày làm việc
(2) Hồ sơ gấp: 3 ngày làm việc
(3) Hồ sơ đặc biệt gấp: 2 ngày làm việc
Lưu ý:
1. Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
2. Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.
VII. Tiêu chuẩn thu phí và phương thức thanh toán
(1) Hồ sơ thông thường, tiêu chuẩn thu phí như sau:
Số lần nhập cảnh | Công dân Việt Nam | Công dân Mỹ | Công dân Canada | Công dân nước thứ ba |
Một lần | 60 USD | 140 USD | 80 USD | 30 USD |
Hai lần | 90 USD | 140 USD | 80 USD | 45 USD |
Nửa năm nhiều lần | 120 USD | 140 USD | 80 USD | 60 USD |
Một năm và trên một năm và nhiều lần | 180 USD | 140 USD | 80 USD | 90 USD |
Lưu ý:
1.Lệ phí thị thực cấp cho phóng viên của công dân nước Mỹ là 228 USD(gồm thị thực chữ J1 và thị thực chữ J2);
2.Theo nguyên tắc đồng đẳng, tiêu chuẩn thu phí xin thị thực Trung Quốc của cá biệt công dân nước thứ ba có thể sẽ khác, xin vui lòng lấy sự giải thích của Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sứ quán Trung Quốc làm chuẩn.
(2) Hồ sơ làm gấp: Mỗi hồ sơ thu thêm 25 USD
(3) Hồ sơ đặc biệt gấp: Mỗi hồ sơ thu thêm 37 USD
Không có nhận xét nào